Các kiến thức cơ bản về tiếng anh

Ngữ pháp tiếng Anh là một trong những bài học khó khăn đối với nhiều người. Để giúp bạn tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản một cách hoàn chỉnh, bài học hôm nay, dramrajani.com sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ nhất. Hi vọng sau khi học xong bài học này, bạn sẽnắm chắccấu trúc ngữ pháp trong một câu. Cùng theo dõi nhé!


1. 4 bước học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

1.1. Học có mục đích rõ ràng

Cho dù bạn làm bất cứ việc gì dù nhỏ hay lớn thì bạn cần phải có mục đích rõ ràng. Với kiến thức ngữ pháp cũng vậy, kể cả những người bản ngữ cũng khó lòng mà nhồi nhét hết cả khối kiến thức khổng lồ. Do đó để thành công thì bạn cần chọn lọc ra đâu là mục tiêu mà mình hướng đến và lựa chọn kiến thức sao cho phù hợp. Học có mục đích rõ ràng là cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả.

Bạn đang xem: Các kiến thức cơ bản về tiếng anh

Bản thân bạn hãy viết ra một bản mục tiêu hành động rõ ràng bằng cách tự mình trả lời những câu hỏi sau:


*
*
*
*
*
*
*
Tính từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

A beautiful girl (Một cô gái xinh đẹp)Red flowers (Những bông hoa đỏ)Thành lập tính từ

Tính từ còn có thể được hình thành bằng những tính từ mang tính chất đối lập bằng cách thêm tiền tố “un”, “in”, hay “dis”

Ví dụ:

clear – unclear (rõ – không rõ)believable – unbelievable (tin được – không thể tin được)correct – incorrect (đúng – không đúng)expensive – inexpensive (đắt – không đắt)able – unable (có thể – không có thể)like-dislike (thích – không thích)Lưu ý

Có một lưu ý đặc biệt đối với một câu với nhiều dãy tính từ cùng nhau thì bạn phải tuân thủ theo thứ tự:

Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu

Ví dụ:

A big brown house (Một căn nhà nâu lớn)

A small old France desk (Một cái bàn của Pháp cũ kĩ nhỏ)

Mạo từ “The + tính từ” cũng được sử dụng để chỉ một nhóm người nào đó và cũng có chức năng là một danh từ số nhiều.

Ví dụ:

The poor (Những người nghèo)

The young (Những người trẻ)

4.8. Trạng từ

Có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay những trạng từ khác

Ví dụ:

The coffee is extremely hot (Cà phê cực kỳ nóng)He speaks English fairly well (Anh ấy nói tiếng Anh khá tốt)

Tình từ cũng thường chuyển thành trạng từ bằng cách thêm đuôi “ly”

Ví dụ:

slow – slowly (Chậm)quick – quickly (Nhanh)loud – loudly (Lớn)clear – clearly (Rõ ràng)happy – happily (Hạnh phúc)

4.9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ

Hình thức so sánh có 3 dạng đó là so sánh bằng và so sánh nhất, so sánh hơn.

Tham khảo kiến thức về cấu trúc so sánh tại đây.

4.10. Các thì trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 12 thì cơ bản bao gồm 3 dạng câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn.

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)

Là thì diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là 1 thói quen

Công thức:

Câu khẳng định

Đối với động từ thường S + V(s/es) ….Hay đối với động từ to be: S am/is/are ….

Câu phủ định

S + do/does + not + V ….S + am/is/are + not …..

Câu nghi vấn

Do/Does + S + V ….?Am/Is/Are + S …..?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) tại đây.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Là thì diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc có thể là ngay khoảnh khắc nói Hoặc cũng có thể là trong một khoảng thời gian nào đó.

Công thức:

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing…Câu phủ định: S + am/ is/ are + not + V-ing…Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S + V-ing…?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) tại đây.

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì này nhằm để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm. Hoặc hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.Hoặc cũng có thể nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever).


Công thức:

Đối với câu khẳng định: S + have/ has + V3/V-ed…Câu phủ định: S + have/ has not + V3/V-ed…Ở thể nghi vấn: Have/ has + S + V3/V-ed…?

Toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) tại đây.

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ. Đây cũng là một thì quan trọng và bạn cần nắm rõ. Hiểu rõ về thì này cũng là một cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả đó.

Công thức:

Với câu khẳng định: S + V2/ V-ed …Câu phủ định: S + didn’t + V-inf…Câu nghi vấn: Did + S + V-inf …..?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) tại đây.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó.

Xem thêm: Bảng Báo Giá Tấm Giả Bê Tông Cemboard Thái Lan, Tấm Sàn Bê Tông Xi Măng Siêu Nhẹ Duraflex

Công thức:

Câu khẳng định: S + were / was + V-ing …….

Câu phủ định: S + were / was + not + V-ing ……

Câu nghi vấn: Were / Was + S + V-ing ……?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) tại đây.

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + V3 / V-ed…Câu phủ định: S + had + not + V3 / V-ed …Câu nghi vấn: Had + S + V3 / V-ed …. ?

Toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) tại đây.

Thì tương lai đơn (Simple Future Tense)

Là thì diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai hay là nói về một hành động được quyết định lúc nói.

Công thức:

Câu khẳng định: S + will + V-inf…Câu phủ định: S + will + NOT + V-inf…Câu nghi vấn: Will + S + V-inf…?

Toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn (Simple Future Tense) tại đây.

Thì tương lai gần (Near Future)

Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần. Hoặc nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại.

Công thức:

Câu khẳng định: S + am/is/are going to + V-inf….Câu phủ định: S + am/is/are not going to + V-inf….Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?

Ví dụ:

I am going to do some shopping. Do you want to come with me?

(Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)

Look at the dark clouds! It’s going to rain.

(Nhìn đám mây đen kìa! Trời sắp mưa rồi.)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continiuous)

Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể

Công thức:

Câu khẳng định: S + will be + V-ing…Câu phủ định: S + will not be + V-ing…Câu nghi vấn: Will + S be + V-ing…?

Ví dụ:

By this time next month, my father will be visiting the White House.

(Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng.)

Toàn bộ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn (Future Continiuous) tại đây.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)

Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.


Công thức:

Câu khẳng định: S + will have + V3/V-ed….Câu phủ định: S + will have not + V3/V-ed….Câu nghi vấn: Will + S have + V3/V-ed…?

Ví dụ:

By the end of this year, I will have worked for our company for 20 years.

(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 20 năm rồi đấy)

4.11. Thể bị động

Công thức cơ bản bắt buộc của thể bị động:

S1 + BE + V3/V-ED + (BY STH/SB)….

Cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả đó là bạn tuân thủ những bước để chuyển từ câu chủ động thành câu bị động:

Xác định S, V, O trong câu chủ độngXác định thì của câu đó là thì gìĐưa O (tân ngữ) lên làm chủ ngữ còn S (chủ ngữ) đảo xuống ra sau “by”.Chuyển V (động từ chính) chính thành V3-V-ed sau động từ to be

Ví dụ:

My father (S) hunted(V) a deer (O).

—> A deer(O) was hunted(V) by my father(S)

4.12. Giới từ “On”, “At”, “In”

Giới từ On: Là giới từ để diễn tả nằm trên bề mặt của một vật nào đóGiới từ At: Là giới từ để chỉ một thời điểm cụ thể và xác địnhGiới từ In: Là giới từ được dùng ở những khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay nămGiới từ “of”, “to”, “for”: Of là giới từ được sử dụng để biểu thị việc sở hữu, liên quan hay kết nối; To dùng để chỉ địa điểm, người hay đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến; For được sử dụng để diễn tả công dụng hay mục đíchGiới từ “With”, “Over”, “By”: Giới từ With có nghĩa là với/ cùng/ có/ bằng; Over dùng để diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác; By có nghĩa là cạnh/ gần

Toàn bộ kiến thức về giới từ tại đây.

4.13. Liên từ

Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu. Hiểu rõ về liên từ sẽ là cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả

Có 3 loại liên từ :

Liên từ liên kết: And (Và), But/ Yet (Nhưng), Or (Hoặc), So (Nên), For (Bởi vì)Liên từ tương quan: Both/ and (Cả…và…), Either/ or (Hoặc…hoặc…), Neither/ nor (Không…cũng không…), Not only/ but also (Không chỉ…mà còn)Liên từ phụ thuộc: Although (Mặc dù), After (Sau khi), Before (Trước khi), Because (Bởi vì), How (Bằng cách nào), If (Nếu), Since (Kể từ), So (Nên), Until (đến khi), Unless (trừ khi), When (Khi), While (Trong khi)

Toàn bộ kiến thức bài tập về liên từ tại đây.

4.14. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)

Các động từ theo sau lài Gerund (V-ing)

Để có cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn cần ghi nhớ một số từ hay gặp nhất dưới đây:

Discontinue, finish, recommend, acknowledge, forgive, report, admit, dislike, give up (stop), advise, keep, resist, allow, keep on, resume, anticipate, permit, mention, risk, mind, avoid, enjoy,…

Các động từ theo sau là Infinitive (động từ nguyên thể)

Một số động từ thường gặp mà bạn phải biết để có được cách học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả như: agree/ demand/ mean/ appear/ need/ seem/ arrange/ wish/determine/ ask/ offer/ attempt/ expect/ plan/ swear/ can/can’t afford/ would like/ decide/ manage

Toàn bộ kiến thức về danh động từ và động từ nguyên mẫu tại đây.

Hy vọng sau bài viếttổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bảnnày bạn sẽ cải thiện được phần nào kiến thức ngữ pháp của bạn. Hãy cùng dramrajani.com biến tiếng Anh trở thành môn học thú vị nhé! Chúc các bạn học tập tốt.