Bảng giá điện 3 pha mới nhất 2021Sau đây là bảng giá điện của bộ công thươngNhững quy định về giờ:Bảng giá điện 1 pha mới nhất 2020
Hiện nay thì rất nhiều người quan tâm đến giá thành điện 3 pha, giá điện 1 pha (sinh hoạt) và việc thay đổi giá bán điện ảnh hưởng đến tất cả khách hàng sử dụng điện và các nhóm khách hàng có mức điều chỉnh tương đối đồng đều. Cách tính tiền điện kinh doanh, nhà trọ, hộ gia đình, cơ quan… đang được khá nhiều người quan tâm. Ở bài viết dưới đây chúng tôi xin cung cấp bảng giá điện và cách tính tiền điện
Giá điện 3 pha thì giao động trong khoảng từ 970đ/kwh đến 4587đ/kwh tùy theo thời gian, mục đích và đối tượng sử dụng, bạn có thể cập nhât tin tức mới mới nhất tại đây
Đối với ngành sản xuất
TT | Cấp điện áp theo giờ | Giá điện (đồng/kwh) |
1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
Giờ bình thường | 1.536 | |
Giờ thấp điểm | 970 | |
Giờ cao điểm | 2.759 | |
2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
Giờ bình thường | 1.555 | |
Giờ thấp điểm | 1.007 | |
Giờ cao điểm | 2.9644 | |
3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
Giờ bình thường | 1.611 | |
Giờ thấp điểm | 1.044 | |
Giờ cao điểm | 2.9644 | |
4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
Giờ bình thường | 1.685 | |
Giờ thấp điểm | 1.100 | |
Giờ cao điểm | 3.076 |
Đối với nhà trẻ, trường học, trường mẫu giáo và Bệnh viện
TT | Cấp điện áp, đối tượng sử dụng | Giá điện (đồng/kwh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
Đối với kinh doanh
TT | Cấp điện áp theo giờ | Giá tiền (đồng/kwh) |
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
Cách tính giá điện 3 pha
Nhiều người thắc mắc tại sao giá điện mỗi lúc lúc mỗi khác thì hãy tham khảo cách tính giá điện 3 pha sau đây
Cách tính tiền điện sinh hoạt
Ví dụ gia đình bạn sử dụng hết 645(kWh) trong 1 tháng thì:
Khoảng sử dụng kWh điện | Giá | Cộng tiền |
50Kwh điện đầu tiên bạn sẽ phải trả với giá là | 1678đ/kWh | 83.900đ |
Từ 50kWh đến 100kWh là 50kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 1734đ/kWh | 86.700đ |
Từ 100kWh đến 200kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2014đ/kWh | 201.400đ |
Từ 200kWh đến 300kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2536đ/kWh | 253.600đ |
Từ 300kWh đến 400kWh là 100kWh bạn sẽ phải trả với giá là | 2834đ/kWh | 283.400đ |
Từ 400kWh trở lên thì bạn còn 245kWhbạn sẽ phải trả với giá là | 2927đ/kWh | 717.115đ |
Tiền thuế bạn phải trả thêm= 10% tổng tiền điện bạn phải trả | 162.612đ | 1.626.115đ |
Tổng tiền thuế và tổng tiền điện bạn phải trả là | 162.612+1.626.115=1.788.727đ |
Nếu bạn thấy hữu ích hãy chia sẽ với bạn bè hoặc người thân của bạn để bạn bè của bạn tham khảo, biết đến trang và biết thêm nhiều thông tin về sửa chữa điện nước.
Những góp ý thắc mắc, hỏi, khen, chê hay vấn đề gì vơi bài viết các bạn hãy để lại bình luận phía dưới nhé!!