Mẫu Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là bài học đầu tiên và bắt buộc nếu bạn muốn học tiếng Nhật thành công. Khi đi xin việc, phỏng vấn xuất khẩu lao động thì giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là điều quan trong bắt buộc phải có.


Cùng dramrajani.com tìm hiểu bí quyết giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật chuẩn nhất giúp bạn gây ấn tượng với nhà tuyển dụng nhé!

I. Cấu trúc giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật cơ bản


*

1. Lời chào hỏi

“Hajimemashite” (はじめまして): “Rất vui khi được gặp bạn” là cách nói lịch sự trong lần đầu gặp mặt


*

Khi nói “Hajimemashite” bạn nên tỏ thái độ lẫn ánh mắt chân thành, đồng thời hơi cúi người theo góc khoảng 90 độ. Đều này rất quan trọng, sẽ giúp bạn ghi điểm trong mắt người đối diện.

Bạn đang xem: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng nhật

Cách chào hỏi trước khi giới thiệu bản thân

Người Nhật lại chia ra cách chào khác nhau theo từng thời điểm và bạn cần nắm rõ cách chào này để không bối rối khi gặp mặt.


*

Có 3 cách chào

+ Cách 1: “Ohayou”/”Ohayou gozaimasu” nghĩa là “Chào buổi sáng”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 12h trưa.

+ Cách 2: “Konnichiwa” nghĩa là “Chào buổi chiều”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm trước 5h chiều.

+ Cách 3: “Konbanwa” nghĩa là “Chào buổi tối”. Bạn sẽ sử dụng cách chào này vào thời điểm sau 5h chiều đến nửa đêm.

Các khoảng thời gian này mang tính chất tương đối, cách chào hỏi có thể thay đổi theo văn cảnh nói như sử dụng “Ohayou” để chào vào buổi chiều nếu đó là lần đầu tiên bạn gặp mặt một người.

Hay dùng “Konnichiwa” để sử dụng cho tất cả thời gian. Lúc này nghĩa của “Konnichiwa” sẽ thay đổi thành “Xin chào”.


2. Giới thiệu họ tên

Để giúp người bạn gặp hiểu rõ hơn về bạn và cũng là để tạo lòng tin cho một mối quan hệ, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản như: Tên, tuổi, quê quán, công việc hiện tại,…


*

Lưu ý :

Tuỳ theo thông tin mà bạn sẽ có cách giới thiệu phù hợp nhất. Cụ thể:

Khi giới thiệu tên bạn sẽ nói như sau:

+ 私は___です。( Dạng lịch sự ) : Tên tôi là…

+ 私は___と申します。( Dạng khiêm nhường) : Tên tôi là…

Ví dụ:

私は田中と申します。Tôi tên là Tanaka

私はリンです。Tôi tên là Linh

3. Giới thiệu tuổi tác

Để tiện xưng hô thì bạn cần giới thiệu cả tuổi của mình. Như vậy sẽ dễ phân biệt vai vế với những người trước mặt. Bạn có thể dùng mẫu sau:

今年は____歳です。Năm nay tôi _____tuổi

(kotoshi ha ____sai desu)

Ví dụ:

今年は20歳です。Năm nay tôi 20 tuổi.


*

Độ tuổiViếtPhiên âm
19 tuổi十九歳 juukyuusai
20tuổi二十歳hatachi
21tuổi二十一歳nijuuissai
22tuổi二十二歳nijuunisai
23tuổi二十三歳nijuusansai
24tuổi二十四歳ni juuyonsai
25tuổi二十五歳nijuugosai
26tuổi二十六歳nijuurokusai
27tuổi二十七歳nijuunanasai
28tuổi二十八歳nijuuhassai
29tuổi二十九歳nijuukyuusai
30tuổi
三十歳
sanjussai

Học cách sử dụng số điếm trong tiếng Nhật nhiều trường hợp >> TẠI ĐÂY

4. Giới thiệu về nơi sinh sống, quê quán, quốc tịch

Nếu bạn là một người sang du học, làm việc thì việc giới thiệu quốc tịch là vô cùng cần thiết. Chúng ta cùng xem một số mẫu sau:

+ Tôi là người Việt Nam: ベトナム人です。

+ Tôi đến từ Hà Nội: ハノイから来ました。

+ Quê của tôi ở Hà Nam: 出身はハナムです。

+ Hiện nay tôi đang sống ở Tokyo: 今東京に住んでおります。


Bạn có thể thay tên các tỉnh thành khác vào vài viết tuỳ vào nơi bạn sống.

Tên tiếng Nhật của 1 số tỉnh thành của Việt NamAn Giang : アンザンBà Rịa : バリアBà Rịa – Vũng Tàu : バリア・ブンタウBắc Cạn : バクカンBắc Giang : バクザンBạc Liêu : バクリエウBắc Ninh : バクニンBến Tre : ベンチェBình Định : ビンディンBình Dương : ビンズオンBình Phước : ビンフオックBình Thuận : ビントゥアンCà Mau : カマウCao Bằng : カオバンCần Thơ : カントーHà Giang : ハザンHà Nam : ハナムHà Nội : ハノイHà Tĩnh : ハティンHải Dương : ハイズオン

Tham gia CỘNG ĐỒNG HỌC TIẾNG NHẬT cho người mới bắt đầu để kết nối với cộng đồng những người học và làm việc sử dụng tiếng Nhật!

*

5. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về trình độ học vấn hay nghề nghiệp

Về giới thiệu trình độ học vấn

Đây là mức độ cao hơn của giới thiệu bản thân. Bạn phải có đủ vốn từ vựng để có thể giới thiệu trôi chảy phần này. Ngoài ra, bạn có thể xem những mẫu giới thiệu có sẵn sau đây:

+ Tôi là học sinh cấp 2 私は中学生です。

+ Tôi là sinh viên 私は学生です。

+ Tôi là sinh viên năm thứ 3 đại học Quốc Gia Hà Nội ベトナム国家大学ハノイ校の3年生です。

+ Tôi đã tốt nghiệp đại học 大学を卒業しました。

+ Tôi đang học tại trường đại học Hà Nội ハノイ大学で勉強しています。

+ Chuyên ngành của tôi là Tiếng Nhật Thương Mại 専門は日本語ビジネスです。

+ Tôi là giáo viên 先生です。

+ Nghề của tôi là kĩ sư エンジニアです。


Về tên các trường đại học bạn cũng cần phải nói bằng tiếng Nhật. Nếu bạn tốt nghiệp đại học ở Việt Nam và đi xin việc tại một công ty Nhật thì hãy xem bảng tên Các trường đại học bằng tiếng Nhật này nhé!

Các trường đại học bằng tiếng Nhật
ベトナム国家大学ハノイ校ベトナムこっかだいがくハノイこうĐH Quốc gia Hà Nội
自然科学大学しぜんかがくだいがくĐH Khoa học Tự nhiên
外国語大学がいこくごだいがくĐH Ngoại ngữ
経済学部けいざいがくぶKhoa Kinh tế
法学部ほうがくぶKhoa Luật
教育学部きょういくがくぶKhoa Giáo dục
ベトナム国家大学ホーチミン市校ベトナムこっかだいがくホーチミンしこうĐH Quốc gia TP. HCM
国際大学こくさいだいがくĐH Quốc tế
情報工科大学じょうほうこうかだいがくĐH Công nghệ Thông tin (ĐHQG TP. HCM)
ハノイ工科大学ハノイこうかだいがくĐH Bách Khoa Hà Nội
ホーチミン市工科大学ホーチミンしこうかだいがくĐH Bách khoa TP. HCM
フエ大学フエだいがくĐH Huế
科学大学かがくだいがくĐH Khoa học Tự nhiên
師範大学しはんだいがくĐH Sư phạm
農林大学のうりんだいがくĐH Nông Lâm
医科薬科大学いかやっかだいがくĐH Y Dược
美術大学びじゅつだいがくĐH Mỹ thuật
ダナン大学ダナンだいがくĐH Đà Nẵng
ダナン技術短期大学ダナンぎじゅつたんきだいがくCĐ Công nghệ Đà Nẵng
タイグエン大学ガイグエンだいがくĐHc Thái Nguyên
経済・経営管理大学けいざい・けいえいかんりだいがくĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh
公衆衛生大学ハノイこうしゅうえいせいだいがくĐH Y tế Công cộng Hà Nội
音楽院ハノイおんがくいんNhạc viện (Conservatory)
文科大学ハノイぶんかだいがくĐH Văn hóa
美術大学ホーチミンしびじゅつだいがくĐH Mỹ thuật Công nghiệp
体育スポーツ大学たいいくスポーツだいがくĐH Thể dục Thể thao
医学大学医学大学 いがくだいがくĐH Y
法科大学ほうかだいがくĐH Luật
経済大学けいざいだいがくĐH Kinh tế Quốc dân
貿易大学ぼうえきだいがくĐH Ngoại thương
商科大学しょうかだいがくĐH Thương mại
財政学院ざいせいがくいんHọc viện Tài chính
銀行学院ぎんこうがくいんHọc viện Ngân hàng
林業大学りんぎょうだいがくĐH Lâm nghiệp
水産大学すいさんだいがくĐHThủy sản
建築大学けんちくだいがくĐH Kiến trúc
ハノイ土木大学ハノイどぼくだいがくĐH Xây dựng Hà Nội
ハノイ鉱山・地質大学ハノイこうざん・ちしつだいがくĐH Mỏ – Địa chất Hà Nội
水利大学すいりだいがくĐH Thủy lợi
郵政電信工芸学院ゆうせいでんしんこうげいだいがくHọc viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
交通運輸大学こうつううんゆだいがくĐH Giao thông Vận tải
オープン大学オープンだいがくĐH Mở
フンヴオン大学ĐH Hùng Vương (HCM)
ホンバン国際大学ホンバンこっくさいだいがくĐH Quốc tế Hồng Bàng (HCM)
Về giới thiệu nghề nghiệp của bản thân

Trong tiếng Nhật, nói về nghề nghiệp của mình bằng cách nói sau:

Nghề nghiệp + です。

Ví dụ: エンジニアです。(Enjinia desu): Tôi là kỹ sư.

Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:


趣味は + N (Danh từ)です。

Hoặc 趣味は + Vです。

Hoặc 趣味は + Vることです。(V là động từ)


Tên một số nghề bằng tiếng Nhật:

Nghề nghiệpViếtPhiên âm
Nông nghiệp農業のうぎょう
Cơ khí機械きかい
Hàn溶接ようせつ
May縫製ほうせい
Điện電気でんき
Điện tử電子でんし
Xây dựng建設けんせつ
Nấu ăn料理りょうり
Kế toán経理けいり

6. Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật về sở thích


Câu nói giới thiệu về sở thích của bạn có cách nói như sau:

私の趣味は + Sở thích (Watashi no shumi wa…).

Ví dụ: Bạn muốn nói sở thích của tôi là đọc sách. Theo cấu trúc trên bạn cần phải biết danh từ đọc sách 読書 hoặc động từ đọc sách 本を夜 hoặc động từ đọc sách 本を読む

Vậy câu hoàn chỉnh là趣味は読書です。hoặc 趣味は本を読むことです。

Cách nói thể hiện mong ước:

私の将来の夢は + Mong ước (watashi no shourai no yume wa…) thành 将来の夢はVることです。(V là động từ)

Ví dụ:

将来の夢は日本に旅行することです。Ước mơ của tôi là đi du lịch Nhật Bản.

Việc nói lên mong muốn, ước mơ của mình như một cách thể hiện cá tính riêng của bạn, giúp “những người bạn mới” hiểu hơn về tính cách của bạn.

Một số từ vựng nói về sở thích bằng tiếng Nhật:
1およぎ / すいえい泳ぎ/水泳Bơi
2ダンスNhảy
3うたCa hát
4おんがく音楽Âm nhạc
5ピアノĐàn piano
6ギターĐàn guitar
7えいが映画Xem phim
8テレビゲームTrò chơi điện tử
9どくしょ読書Đọc sách
10さいほう裁縫May vá
11ショッピングMua sắm
12りょこう旅行Đi du lịch
13つり釣りCâu cá
14スケートボードTrượt ván
15りょうり料理Nấu ăn

7. Cách kết thúc giới thiệu bản thân gây ấn tượng bằng: Yoroshiku onegaishimasu

Lời mở đầu tốt thì lời kết thúc của bạn cũng cần phải thật ấn tượng giúp đọng lại hình ảnh của bạn trong người đó ở lần gặp đầu tiên.

よろしくお願いします(Yoroshiku onegaishimasu) nghĩa là: Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn.

Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.


Đây là câu nói thông dụng trong lần gặp đầu tiên của người Nhật. Cách nói này thể hiện sự tôn trọng, lịch sự mong muốn người giao tiếp giúp đỡ mình.

II. Giới thiệu bản thân bằng Tiếng Nhật khi đi phỏng vấn xin việc

Khi phỏng vẫn xin việc, nhìn chung, quy trình giới thiệu bản thân vẫn giống như việc bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong giao tiếp thường ngày. Có điều bạn cần sử dụng câu từ lịch sự, tác phong chuẩn chỉnh để gây ấn tượng với nhà tuyển dụng.


Dựa vào phần giới thiệu bản thân của bạn mà nhà tuyển dụng sẽ đưa ra một vài câi hỏi khác nhau. Vì thế bạn cần biết những điều lưu ý dành cho bạn khi giới thiệu bản thân trong lúc phỏng vấn:

+ Lưu ý 1:

Giới thiệu bản thân bằng thông tin trọng tâm nhất. Không lan man, dài dòng. Sự lan man của bạn sẽ khiến bạn mất điểm trước nàh tuyển dụng và sẽ gây khó khăn cho bạn khi trả lời câu hỏi sau đó bởi thời gian phỏng vấn có hạn.

+ Lưu ý 2:

Thể hiện sự tự tin đúng mực. Việc bạn tự tin thái quá hay nhút nhát quá có thể khiến bạn bị trượt phỏng vấn. Quan trọng bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy bạn là người biết lắng nghe và cẩn thận.

+ Lưu ý 3:

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật thật thoải mái. Sự lo lắng khiến những câu nói bạn nói ra không hết ý. Đừng quên nhìn thẳng vào mắt người phỏng vấn bạn nữa nhé!

1. Đừng quên nói về ưu điểm của mình

Một điều quan trọng khi bạn đi phỏng vấn chính là sở trường của bạn. Bởi vậy bạn cần cho người phỏng vấn biết bạn có khả năng làm được điều gì, thế mạnh của bạn là gì để tạo ưu điểm cho bạn.


Một số từ tiếng Nhật nói về sở trường của bạn trong công việc:

Tiếng NhậtDịch nghĩa
新卒(しんそつ)Tính thành thật
豊かな発想力があることCó tính sáng tạo
思いやりがあることQuan tâm tới mọi người
チャレンジ精神があることCó tinh thần thử thách
リーダーシップがあるCó khả năng lãnh đạo
責任感が強いCó tinh thần trách nhiệm cao
人見知りをしないHòa đồng, thân thiện, không nhút nhát
協調性があるCó tinh thần hợp tác
集中力があるCó khả năng tập trung cao
素直であるThẳng thắn, thật thà

Mẫu câu trả lời về điểm mạnh của bạn: Tôi có điểm mạnh là…, Tôi tự tin là mình có thể…

Ví dụ:

長所は、向上心です。自らに高い目標を課し、目標に向けて行動していくことができます。

Điểm mạnh của tôi đó là người có tham vọng, luôn khao khát vươn lên trong cuộc sống. Tôi luôn đặt ra cho mình những mục tiêu, và rèn luyện, thực hiện để đạt được những mục tiêu đó.

2. Cẩn thận khi nói về nhược điểm của mình

Ngoài việc bạn có nhiều ưu điểm để nhà tuyển dụng chú ý nhưng bạn cũng cần công nhận rằng bạn vẫn còn những nhược điểm cần khắc phục. Và dù muốn hay không bạn vẫn phải nói về nhược điểm của bản thân.


Lời khuyên dành cho bạn là chỉ nên liệt kê khoảng 1-2 nhược điểm rất ít hoặc ít gây ảnh hướng đến công việc. Nhất là tránh nói đến những việc khiến người phỏng vấn nghĩ bạn là người không đủ khả năng cho vị trí công việc này.

Bạn cũng đừng phủ nhận điểm yếu của mình mà hãy nói:

弱みがあるけど仕事は全然関係ありません。Tôi có khá nhiều điểm yếu nhưng chắc chắn nó sẽ không làm ảnh hướng đến công việc.

Hoặc một câu nói khác cùng khá hay giúp bạn tự tin hơn sau khi nói về điểm yếu của mình:

いくら大変でも頑張ります。Dù vất vả thế nào tôi cũng sẽ cố gắng.

Một số từ vựng tiếng Nhật nói về điểm mạnh và điểm yếu của bạn:
CHỮ HÁNHIRAGANADỊCH NGHĨA
真面目まじめNghiêm túc, chăm chỉ, cần mẫn.

Xem thêm: Hướng Dẫn Chọn Cấu Hình Máy Tính Chơi Game Khủng Core I3 I5 I7 Tốt Nhất Giá Rẻ

熱心ねっしんNhiệt tình.
まめChăm chỉ.
優しいやさしいDễ tính, hiền lành, tốt bụng.
賢いかしこいThông minh, khôn ngoan, khôn khéo.
リーダーシップがあるCó khả năng lãnh đạo
豊かな発想力があることCó tính sáng tạo
大胆だいたんQuyết đoán
集中力があるCó khả năng tập trung cao
素直であるThẳng thắn, thật thà
忘れっぽいわすれっぽいHay quên.
怠惰たいだLười biếng.
内気うちきNhút nhát

3. Cách để bạn kết thúc buổi phỏng vấn ấn tượng

Dù cả buổi phỏng vấn bạn đã làm rất tốt nhưng đến khi kết thúc bạn lại vô ý bỏ qua điều này sẽ khiến bạn bị mất kha kha điểm phỏng vấn của mình.


Sau khi kết thúc buổi phỏng vấn hãy khẽ cúi người và nói:

どうぞよろしく、お願いしますRất mong được giúp đỡ!

Hoặc có thể nói lại về nguyện vọng của mình để nhấn mạnh hơn công việc này có ý nghĩa với bạn. Ví dụ:

お忙しいところ、貴重なお時間を頂きまして、誠にありがとうございました。

Cảm ơn ngài rất nhiều đã dành thời gian quý báu của mình cho cuộc phỏng vấn của tôi.

4. Mẫu câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn và cách trả lời

Mẫu số 1:

Câu hỏi: アルバイトの経験はありますか。Bạn đã có kinh nghiệm đi làm thêm chưa?

Trả lời: あります/ありあせん 。Có/không.

Mẫu số 2:

Câu hỏi: アルバイトをしたいりゆうをきかせてください。Hãy cho biết lý do bạn muốn đi làm?

Trả lời: Với câu hỏi này bạn nên nói lên cụ thể mong muốn của bản thân, láy vào vấn đề trọng tâm giúp ích cho công việc bạn đang ứng tuyển.

Một số mẫu câu trả lời phù hợp trong nhiều ngữ cảnh:

+ あんていなせいかつをおくったため、アルバイトをしたいです。Để có cuộc sống ổn định nên tôi muốn làm thêm (bao gồm hàm ý để trang trải cuộc sống).

+ 日本で経験をつみたいからです。Vì muốn tích lỹ thêm kinh nghiệm khi ở Nhật.

+ 日本人とコミュニケーションができるようになるためです。Vì muốn có thể nói chuyện được với người Nhật.

+ 日本語がいかせるためですVì muốn thực hành thêm tiếng Nhật.


Mẫu số 3:

Câu hỏi: どうしてこのみせではたらきたいとおもいますか。Tại sao muốn làm việc ở đây?

Trả lời: Với câu hỏi này bạn hãy nêu lên những điểm mạnh lẫn sự phù hợp với bản thân ở đơn vị xin việc/công ty. Trình độ chuyên môn có thể đáp ứng được yêu cầu công việc cũng là điều bạn nên thể hiện rõ.

Mẫu số 4:

Câu hỏi: 何曜日に働けますか。Làm được những ngày nào trong tuần?

Trả lời: Câu trả lời dành cho câu hỏi này bạn chỉ cần nói theo đúng lịch trình làm việc bạn cảm thầy phù hợp. Về việc nói ngày/tháng/năm bạn có thể tham khảo >> TẠI ĐÂY.

Mẫu số 5:

Câu hỏi: いつから出勤できますか。Có thể bắt đầu làm khi nào?

Trả lời: 明日から / 来週からです / いつでも大丈夫です。Ngay từ ngày mai // Từ tuần sau // Có thể bắt đầu làm bất cứ khi nào.

Nâng cao năng lực tiếng Nhật khi làm việc, tăng cơ hội ứng tuyển vào những công ty lớn với khoá học BUSINESSS NIGONGO của dramrajani.com!

III. Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật trong ngày đầu đi làm

Ngày đầu đi làm với bạn sẽ đặc biệt lắm đúng không